Giá sắt thép mới nhất tại tỉnh Bình Dương biến động liên tục tùy thuộc vào cung – cầu. Khi cung không đủ cầu thì giá thép sẽ bị đẩy lên cao. Ngược lại khi nhu cầu của khách hàng giảm xuống, sản lượng sắt thép vượt quá số lượng tiêu thụ thì giá sẽ có phần giảm xuống. Giá sắt thép tại mỗi thời điểm trong năm sẽ khác nhau, mùa xây dựng như thời điểm đầu năm giá có phần cao hơn. Bên cạnh đó nó cũng phụ thuộc khá lớn vào thị trường thế giới và chi phí sản xuất của từng thương hiệu.
Mục lục
Bảng giá sắt thép tại Bình Dương : Việt Nhật, Pomina, Miền Nam, Việt Mỹ, Hòa Phát, Tung Ho
Trước khi đến được tay người tiêu dùng, sắt thép phải trải qua một hệ thống đại lý tại từng khu vực, tỉnh thành, huyện thị. Tại mỗi đại lý, giá thành của sắt thép cũng sẽ có những sự điều chỉnh nhất định để đáp ứng được mục tiêu lợi nhuận của mình. Tuy nhiên, mỗi nhà cung cấp sẽ có sự điều chỉnh mức giá thành khác nhau tùy vào chủ đích của riêng mình. Việc lựa chọn được 1 đại lý kinh doanh sắt thép uy tín không chỉ mang lại cho các bạn các sản phẩm sắt thép chất lượng mà còn mua được sắt thép với giá thành rẻ nhất.
Báo giá thép xây dựng hôm nay tại Bình Dương
- Báo giá thép xây dựng Việt Nhật tại Bình Dương
- Báo giá thép xây dựng Pomina tại Bình Dương
- Báo giá thép xây dựng Miền Nam tại Bình Dương
- Báo giá thép xây dựng Việt Mỹ tại Bình Dương
- Báo giá thép xây dựng Hòa Phát tại Bình Dương
- Báo giá thép xây dựng Tung Ho tại Bình Dương
Là đại lý sắt thép tại Bình Dương, hệ thống BAOGIATHEPXAYDUNG.NET ngày càng khẳng định khi là nhà cung cấp thép xây dựng cho nhiều dự án cao tầng, cao ốc, chung cư, nhà xưởng, trường học và các dự án lớn nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương và các tỉnh thành khác trên cả nước.
Hiện tại hệ thống BAOGIATHEPXAYDUNG.NET là hệ thống thương mại thép lớn, bao gồm nhiều hàng thép chất lượng và phổ biến như : thép Hòa Phát, thép Việt Úc, thép Miền Nam, thép Việt Nhật, thép Việt Ý, thép Tung Ho, thép Pomina, thép VAS Việt Mỹ, thép Shengli VMS, thép Tisco Thái Nguyên, thép Việt Đức, thép Đông Nam Á… Đầy đủ từ phi 6 đến phi 32 bao gồm thép cuộn và thép cây với các mác như : CT3, CB240, CB300, SD295, CB400, SD390, CB500, SD490.
Là đại lý thép cấp 1 tại Bình Dương, hệ thống chúng tôi nhận sự quản lý nghiêm ngặt về chất lượng sản phẩm cũng như giá thành cạnh tranh nhất có thể. Cam kết bán hàng chính hãng do nhà máy sản xuất, thép xây dựng giá rẻ nhất khu vực Miền Nam ” nhà phân phối thép xây dựng “.
Sau đây , là bảng tổng hợp một số hãng thép xây dựng mà hệ thống chúng tôi đang cung cấp, đừng ngần ngại liên hệ để nhận được đơn giá cạnh tranh nhất thị trường và tư vấn nhiệt tình từ các tư vấn viên chuyên nghiệp ngành sắt thép. Và đây là một số báo giá sắt xây dựng tham khảo :
Giá sắt thép Việt Nhật mới nhất tại Bình Dương
Đặc biệt : Chiết khấu cho người mua hàng + có xe giao hàng các tỉnh
Thép Việt Nhật - Vinakyoei | ĐVT | Thép Việt Nhật CB3 | Thép Việt Nhật CB4 |
---|---|---|---|
Thép Việt Nhật phi 6 | Kg | 14.400 | 14.400 |
Thép Việt Nhật phi 8 | Kg | 14.400 | 14.400 |
Thép Việt Nhật phi 10 | Cây | 100.800 | 102.200 |
Thép Việt Nhật phi 12 | Cây | 143.700 | 145.700 |
Thép Việt Nhật phi 14 | Cây | 195.800 | 198.500 |
Thép Việt Nhật phi 16 | Cây | 255.700 | 260.000 |
Thép Việt Nhật phi 18 | Cây | 323.700 | 328.000 |
Thép Việt Nhật phi 20 | Cây | 399.700 | 405.000 |
Thép Việt Nhật phi 22 | Cây | 482.900 | 489.600 |
Thép Việt Nhật phi 25 | Cây | 629.200 | 638.000 |
Thép Việt Nhật phi 28 | Cây | 800.000 | |
Thép Việt Nhật phi 32 | Cây | 1.031.000 |
Giá sắt thép Pomina mới nhất tại Bình Dương
Đặc biệt : Chiết khấu cho người mua hàng + có xe giao hàng các tỉnh
Thép Pomina | ĐVT | Thép Pomina CB300V | Thép Pomina CB400V |
---|---|---|---|
Thép Pomina phi 6 | Kg | 13.400 | 13.400 |
Thép Pomina phi 8 | Kg | 13.400 | 13.400 |
Thép Pomina phi 10 | Cây | 85.400 | 97.700 |
Thép Pomina phi 12 | Cây | 133.500 | 139.000 |
Thép Pomina phi 14 | Cây | 184.500 | 189.500 |
Thép Pomina phi 16 | Cây | 237.300 | 247.600 |
Thép Pomina phi 18 | Cây | 304.500 | 313.000 |
Thép Pomina phi 20 | Cây | 376.000 | 387.000 |
Thép Pomina phi 22 | Cây | 467.000 | |
Thép Pomina phi 25 | Cây | 607.000 | |
Thép Pomina phi 28 | Cây | 764.000 | |
Thép Pomina phi 32 | Cây | 999.000 |
Giá sắt thép Miền Nam mới nhất tại Bình Dương
Đặc biệt : Chiết khấu cho người mua hàng + có xe giao hàng các tỉnh
Thép Miền Nam Vnsteel | ĐVT | Thép Miền Nam CB300 | Thép Miền Nam CB400 |
---|---|---|---|
Thép Miền Nam phi 6 | kg | 13.400 | 13.400 |
Thép Miền Nam phi 8 | kg | 13.400 | 13.400 |
Thép Miền Nam phi 10 | Cây | 85.400 | 97.700 |
Thép Miền Nam phi 12 | Cây | 133.500 | 139.000 |
Thép Miền Nam phi 14 | Cây | 184.500 | 189.500 |
Thép Miền Nam phi 16 | Cây | 237.300 | 247.600 |
Thép Miền Nam phi 18 | Cây | 304.500 | 313.000 |
Thép Miền Nam phi 20 | Cây | 376.000 | 387.000 |
Thép Miền Nam phi 22 | Cây | 467.000 | |
Thép Miền Nam phi 25 | Cây | 607.000 | |
Thép Miền Nam phi 28 | Cây | 764.000 | |
Thép Miền Nam phi 32 | Cây | 999.000 |
Giá sắt thép Việt Mỹ mới nhất tại Bình Dương
Đặc biệt :Chiết khấu cho người mua hàng + có xe giao hàng các tỉnh
Thép VAS Việt Mỹ | ĐVT | Thép Việt Mỹ CB300 | Thép Việt Mỹ CB400 |
---|---|---|---|
Thép Việt Mỹ phi 6 | Kg | 12.700 | 12.700 |
Thép Việt Mỹ phi 8 | Kg | 12.700 | 12.700 |
Thép Việt Mỹ phi 10 | Cây | 79.000 | 89.000 |
Thép Việt Mỹ phi 12 | Cây | 124.000 | 126.000 |
Thép Việt Mỹ phi 14 | Cây | 170.000 | 173.000 |
Thép Việt Mỹ phi 16 | Cây | 216.000 | 227.000 |
Thép Việt Mỹ phi 18 | Cây | 282.000 | 287.000 |
Thép Việt Mỹ phi 20 | Cây | 347.000 | 355.000 |
Thép Việt Mỹ phi 22 | Cây | 429.000 | |
Thép Việt Mỹ phi 25 | Cây | 558.000 | |
Thép Việt Mỹ phi 28 | Cây | 703.000 | |
Thép Việt Mỹ phi 32 | Cây | 918.000 |
Giá sắt thép Hòa Phát mới nhất tại Bình Dương
Đặc biệt : Chiết khấu cho người mua hàng + có xe giao hàng các tỉnh
Thép Hòa Phát | ĐVT | Thép Hòa Phát CB300 | Thép Hòa Phát CB400 |
---|---|---|---|
Thép Hòa Phát phi 6 | Kg | 12.900 | 12.900 |
Thép Hòa Phát phi 8 | Kg | 12.900 | 12.900 |
Thép Hòa Phát phi 10 | Cây | 80.300 | 89.000 |
Thép Hòa Phát phi 12 | Cây | 124.000 | 127.000 |
Thép Hòa Phát phi 14 | Cây | 170.800 | 174.000 |
Thép Hòa Phát phi 16 | Cây | 223.000 | 229.000 |
Thép Hòa Phát phi 18 | Cây | 295.000 | 299.000 |
Thép Hòa Phát phi 20 | Cây | 348.000 | 357.000 |
Thép Hòa Phát phi 22 | Cây | 430.000 | 430.000 |
Thép Hòa Phát phi 25 | Cây | 562.000 | |
Thép Hòa Phát phi 28 | Cây | 708.000 | |
Thép Hòa Phát phi 32 | Cây | 925.000 |
Giá sắt thép Tung Ho mới nhất tại Bình Dương
Đặc biệt : Chiết khấu cho người mua hàng + có xe giao hàng các tỉnh
Tên Hàng Hóa | ĐVT | Thép Tung Ho CB300 | Thép Tung Ho CB400 |
---|---|---|---|
Thép phi 6 | kg | 15.300 | 15.300 |
Thép phi 8 | kg | 15.300 | 15.300 |
Thép phi 10 | Cây dài 11,7m | 100.000 | 110.000 |
Thép phi 12 | Cây dài 11,7m | 150.000 | 160.000 |
Thép phi 14 | Cây dài 11,7m | 200.000 | 210.000 |
Thép phi 16 | Cây dài 11,7m | 260.000 | 270.000 |
Thép phi 18 | Cây dài 11,7m | 340.000 | 350.000 |
Thép phi 20 | Cây dài 11,7m | 420.000 | 430.000 |
Thép phi 22 | Cây dài 11,7m | 510.000 | 520.000 |
Thép phi 25 | Cây dài 11,7m | 690.000 | |
Thép phi 28 | Cây dài 11,7m | 850.000 | |
Thép phi 32 | Cây dài 11,7m | 1.100.000 |
Lưu ý : Tại thời điểm quý khách xem bài, bảng báo giá trên có thể chưa đầy đủ hoặc thay đổi theo thời gian, nên khi có nhu cầu đặt mua vật liệu xây dựng, hãy liên hệ cho chúng tôi để có báo giá mới nhất, chính xác nhất ”
Trong đó :
- Báo giá trên đã bao gồm thuế VAT và vận chuyển tới tận công trình.
- Hàng mới 100% chưa qua sử dụng.
- Đặt hàng số lượng nhiều sẽ được giảm giá nên vui lòng liên hệ phòng kinh doanh để có đơn giá ưu đãi.
- Công ty có đầy đủ xe cẩu, xe conterner, đầu kéo … vận chuyển về tận chân công trình.
- Thanh toán ngay khi hàng về tới chân trình, bên bán hạ hàng sau khi đã nhận đủ thanh toán.
Thị trường sắt thép xây dựng giữa và cuối năm 2020
Giá thép và quặng sắt Trung Quốc ngày 23/4 đều tăng do giới đầu tư kỳ vọng nhu cầu trong nước (từ các hãng sản xuất thép) sẽ cải thiện trong những tháng tới.
Giá thép thanh giao tháng 10 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 22 nhân dân tệ lên 3.361 nhân dân tệ/tấn vào lúc 10h00, ngày 23/4, giờ Việt Nam.
Hợp đồng thép giao sau trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng khi chốt phiên thứ Tư (22/4) với giá thép thanh xây dựng giao tháng 10 tăng 1,5% lên 3.375 nhân dân tệ/tấn. Giá thép cuộn cán nóng tăng 0,9% lên 3.211 nhân dân tệ/tấn.
Hợp đồng thép không gỉ giao tháng 6 giảm 1,8% xuống còn 12.950 nhân dân tệ/tấn.
Giá quặng sắt ở Trung Quốc khôi phục hoàn toàn mức giảm trong phiên trước đó bởi hi vọng rằng nhu cầu từ các nhà sản xuất thép sẽ tăng trong những tháng tới.
Hợp đồng quặng sắt giao tháng 9 tăng 1,2% lên 613 nhân dân tệ/tấn (tương đương 86,56 USD/tấn), trước đó tăng 1,3%.
Hiệp hội Sắt thép Trung Quốc dự kiến nhu cầu thép trong nước sẽ phục hồi dần nhưng cũng cảnh báo về áp lực xuất khẩu các sản phẩm thép trong quí này khi virus corona lan sang các thị trường trọng điểm.
Giá quặng sắt giao ngay hàm lượng 62% giảm 2 USD xuống còn 85 USD/tấn vào thứ Ba (21/4).
Giá than mỡ tăng 0,3% lên 1.117 nhân dân tệ/tấn và giá than cốc tăng 1,3% lên 1.695 nhân dân tệ/tấn.
Hơn 2,54 triệu ca nhiễm virus corona trên toàn cầu và 177.004 người tử vong, theo thống kê của Reuters.
Các nhà sản xuất thép của Nhật Bản có thể cần phải đẩy nhanh các kế hoạch tái cấu trúc hoặc đóng cửa nhiều cơ sở hơn do sự chậm trễ của dự án xây dựng.
Trong tuần 10 – 17/4, hàng tồn kho thị trường thép Trung Quốc tiếp tục giảm, nhu cầu hạ nguồn nhìn chung có cải thiện, đặc biệt là thép thanh, thép dây cuộn và thép cán nóng. Tuy nhiên, nguồn cung vẫn gia tăng. Sự lây lan của dịch COVID-19 ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến xuất khẩu thép toàn cầu.
Tính đến ngày 16/4, tồn kho 5 sản phẩm thép Trung Quốc đạt hơn 21.7 triệu tấn tại 33 thành phố và các cảng, giảm hơn 1 triệu tấn, tương đương 4,4% so với tuần trước đó (3 – 10/4), theo số liệu của SteelHome
Đối với thép cuộn cán nóng, mức giá HRC Q235 2,75mm tại 28 khu vực sản xuất chính tăng 25 nhân dân tệ/tấn so với cuối tuần trước đó, đạt 3.530 nhân dân tệ/tấn. Khối lượng giao dịch và hàng tồn kho giảm cho thấy nhu cầu hạ nguồn đang tăng lên. Tuy nhiên, thị trường vẫn có thể dư cung khi các nhà máy thép tăng sản lượng HRC.
Nhập khẩu phế liệu sắt vào Việt Nam bình ổn trong Q1, sản xuất thép giảm
Số lượng nhập khẩu phế liệu của Việt Nam trong quý đầu tiên tăng 0.5% so với quý trước, ở mức 1.40 triệu tấn trong giai đoạn này, số liệu hải quan sơ bộ cho thấy.
Nhật Bản vẫn là nguồn phế liệu lớn nhất cho Việt Nam trong quý, tăng 17% lên 805.055 tấn. Phế Hoa Kỳ và Hồng Kông xếp theo sau, ở mức 190.063 tấn (tăng 53%) và 95.759 tấn (giảm 14%).
Số lượng giảm từ Hồng Kông, vốn giảm mạnh kể từ tháng 2.Tuy nhiên, khối lượng trong Q1 vẫn tăng 50% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong khi đó, giá nhập khẩu phế có những thay đổi đáng kinh ngạc trong Q1, với các giao dịch giao ngay đối với nguyên liệu H2 của Nhật Bản ở mức cao 283 USD/ tấn vào tháng 1, nhưng đã giảm 70 USD / tấn xuống còn 213 USD / tấn vào cuối tháng 3, dữ liệu cho thấy.
Tổng sản lượng thép của cả nước trong Q1 đạt 5.73 triệu tấn, giảm 6% so với cùng kỳ năm 2019, trong khi doanh số bán giảm 12.4% xuống còn 5.03 triệu tấn, dữ liệu từ Hiệp hội Thép Việt Nam cho thấy.
Trong số khối lượng bán hàng Q11, xuất khẩu giảm 21.3% so với cùng kỳ xuống còn 1.02 triệu tấn.
Sản lượng thép của Việt Nam đạt 2.12 triệu tấn trong tháng 3, giảm 7.8% so với cùng kỳ năm ngoái,
Tương tự, doanh số bán hàng trong tháng 3 đạt 2.06 triệu tấn, giảm 3.6% so với năm trước, trong khi xuất khẩu thép lên tới 422.185 tấn, giảm 1.7% so với tháng 3/ 2019.
VSA đã trích dẫn sự yếu kém trong thị trường thép toàn cầu dẫn đến sự co lại của sản xuất và bán thép trong nước trong Q1.
BAOGIATHEPXAYDUNG.NET – cung cấp cho nhiều tỉnh thành khác như : Hà Nội, Lào Cai, Bắc Giang, Ninh Bình, Thái Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Đà Nẵng, Lâm Đồng, TP Hồ Chí Minh, Đắc Nông, Đăk Lak, Gia Lai, Quảng Nam, Bình Định, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế, Kon Tum, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Cần Thơ, Kiên Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Hậu Giang, An Giang, Cà Mau, Kiêng Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long … và các tỉnh thành khác.
BAOGIATHEPXAYDUNG.NET tự hào là hệ thống thương mại thép hàng đầu, luôn đặt uy tín lên hàng đầu, chân thành, tôn trọng và sẵn sàng hợp tác để đôi bên cùng phát triển. Là một tập thể trẻ nên phong cách kinh doanh của chúng tôi dựa trên các yếu tố:
- Trung thực với khách hàng về chất lượng, trọng lượng và nguồn gốc sản phẩm.
- Giá cả hợp lí, giao nhận nhanh chóng, đúng hẹn và phục vụ tận tâm cho khách hàng mọi lúc, mọi nơi.
- Xây dựng và duy trì lòng tin, uy tín đối với khách hàng thông qua chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp.
Hệ thống BAOGIATHEPXAYDUNG.NET xin gửi lời tri ân sâu sắc đến những người cộng sự, các đối tác đã đặt niềm tin vào sự phát triển của công ty và mong tiếp tục nhận được nhiều hơn nữa sự hợp tác của quý vị. Kính chúc các quý khách hàng, các đối tác sức khỏe, thành công và thịnh vượng !!!