Lượng sắt thép nhập khẩu 10 tháng đầu năm 2020 đạt trên 11,28 triệu tấn, tương đương 6,65 tỷ USD, giá trung bình 589,7 USD/tấn.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, lượng sắt thép các loại nhập khẩu về Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2020 đạt trên 11,28 triệu tấn, tương đương trên 6,65 tỷ USD, giá trung bình 589,7 USD/tấn, giảm 7,5% về lượng, giảm 17,6% về kim ngạch và giảm 10,96% về giá so với 10 tháng đầu năm 2019
Nhập khẩu sắt thép 10 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
Thị trường |
10 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kỳ năm 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | |||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 11.284.605 | 6.654.945.349 | -7,52 | -17,59 | 100 | 100 |
Trung Quốc đại lục | 2.988.169 | 1.902.191.129 | -35,37 | -35,31 | 26,48 | 28,58 |
Nhật Bản | 2.180.120 | 1.184.366.519 | 26,81 | 3,83 | 19,32 | 17,8 |
Hàn Quốc | 1.502.423 | 1.062.286.504 | 2,07 | -10 | 13,31 | 15,96 |
Ấn Độ | 2.202.269 | 970.925.504 | 44,81 | 22,83 | 19,52 | 14,59 |
Đài Loan (TQ) | 1.332.760 | 713.522.284 | -2,25 | -11,9 | 11,81 | 10,72 |
Indonesia | 200.096 | 288.699.817 | -5,65 | -11,18 | 1,77 | 4,34 |
Nga | 425.771 | 177.034.831 | 38,89 | 8,56 | 3,77 | 2,66 |
Thái Lan | 78.730 | 94.252.638 | 13,54 | 27,06 | 0,7 | 1,42 |
Malaysia | 53.481 | 46.606.759 | -82,12 | -74,45 | 0,47 | 0,7 |
Australia | 105.242 | 45.545.772 | 41,74 | 20,84 | 0,93 | 0,68 |
Pháp | 3.437 | 23.114.843 | 16,75 | -30,63 | 0,03 | 0,35 |
Đức | 8.235 | 20.384.541 | -60,49 | -51,93 | 0,07 | 0,31 |
Saudi Arabia | 30.388 | 12.644.748 | 36,512,05 | 20,630,79 | 0,27 | 0,19 |
Brazil | 30.250 | 11.863.246 | -86,95 | -90,27 | 0,27 | 0,18 |
Mỹ | 12.442 | 11.643.978 | 13,49 | -17,89 | 0,11 | 0,17 |
Thụy Điển | 3.302 | 10.367.627 | -48,28 | -60,94 | 0,03 | 0,16 |
Nam Phi | 3.778 | 6.496.693 | -35,35 | -19,78 | 0,03 | 0,1 |
Philippines | 4.265 | 4.369.225 | -15,14 | -15,67 | 0,04 | 0,07 |
Áo | 1.005 | 4.241.341 | -31,96 | -36,46 | 0,01 | 0,06 |
Bỉ | 16.727 | 4.182.412 | -40,11 | -84,41 | 0,15 | 0,06 |
Phần Lan | 1.212 | 3.072.274 | 29,49 | 12,91 | 0,01 | 0,05 |
Italia | 2.989 | 2.911.870 | -53,57 | -55,32 | 0,03 | 0,04 |
Tây Ban Nha | 2.734 | 2.543.025 | -42,32 | -25,8 | 0,02 | 0,04 |
New Zealand | 6.519 | 2.372.592 | -52,68 | -64,9 | 0,06 | 0,04 |
Hà Lan | 2.470 | 2.227.855 | -73 | -58,5 | 0,02 | 0,03 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 2.795 | 2.015.077 | -96,1 | -95,35 | 0,02 | 0,03 |
Mexico | 2.641 | 1.774.433 | -60,74 | -58,22 | 0,02 | 0,03 |
Singapore | 1.462 | 1.584.761 | -4,19 | -14,31 | 0,01 | 0,02 |
Ba Lan | 874 | 1.035.073 | 1,097,26 | 1,093,51 | 0,01 | 0,02 |
Canada | 2.082 | 964.143 | -16,25 | -24,16 | 0,02 | 0,01 |
Hồng Kông (TQ) | 543 | 702.529 | -69,87 | -65,64 | 0 | 0,01 |
Anh | 625 | 628.391 | -85,88 | -79,7 | 0,01 | 0,01 |
Đan Mạch | 24 | 66.209 | -48,94 | -32,39 | 0 | 0 |